Contents
- Chi phí tạm ứng khi nhập viện
- Chi phí sinh nở và phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
- Chi phí sinh tại Khu Thường
- Đỡ đẻ và mổ lấy thai:
- Giảm đau:
- Chi phí sinh tại Khu Dịch vụ
- Đỡ đẻ và mổ lấy thai:
- Giảm đau:
- Giá phòng nội trú
- Giá phòng Khu Thường (Khu A):
- Giá phòng Khu Dịch vụ (Khu D, Khu B3, B4):
- Bảng giá các dịch vụ sàng lọc sơ sinh và chăm sóc khác
- Sàng lọc sơ sinh:
- Các dịch vụ chăm sóc sau sinh và khác:
- Kết luận
Việc nắm rõ chi phí là một trong những ưu tiên hàng đầu của các mẹ bầu và gia đình khi chuẩn bị chào đón thành viên mới. Bệnh viện Phụ sản Hà Nội là một trong những địa chỉ uy tín được nhiều người lựa chọn, và thông tin về bảng giá Bệnh viện Phụ sản Hà Nội luôn là mối quan tâm lớn. Để giúp các gia đình chủ động hơn trong kế hoạch tài chính, bài viết này sẽ tổng hợp chi tiết các khoản chi phí dự kiến khi sinh tại bệnh viện này, bao gồm chi phí tạm ứng, chi phí sinh thường, sinh mổ ở cả khu thường và khu dịch vụ, cùng các dịch vụ sàng lọc sơ sinh và chăm sóc khác.
Đặc biệt, chúng tôi sẽ trình bày rõ ràng sự khác biệt về mức giá giữa khu thường và khu dịch vụ, cũng như các khoản chi phí bổ sung có thể phát sinh như dịch vụ bác sĩ theo yêu cầu hay chi phí phòng nằm.
Chi phí tạm ứng khi nhập viện
Đây là khoản tiền bạn cần đóng trước khi nhập viện để bệnh viện tạm thời quản lý chi phí phát sinh. Mức tạm ứng này sẽ khác nhau tùy thuộc vào việc bạn lựa chọn khu thường hay khu dịch vụ:
- Khu Thường:
- Sinh thường, mổ lấy thai: Khoảng 15.000.000 VNĐ
- Mổ đẻ đa thai, các trường hợp phức tạp (TSG, RTĐ, rau cài răng lược), mổ phụ khoa: Khoảng 20.000.000 VNĐ
- Khu Dịch vụ:
- Sinh thường, mổ lấy thai: Khoảng 30.000.000 VNĐ
- Mổ đẻ rau cài răng lược, mổ ung thư phụ khoa: Khoảng 30.000.000 VNĐ
Khoản tạm ứng này sẽ được cấn trừ vào tổng chi phí cuối cùng khi ra viện.
Chi phí sinh nở và phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
Chi phí chính khi sinh tại bệnh viện bao gồm chi phí kỹ thuật đỡ đẻ/mổ lấy thai và chi phí dịch vụ bác sĩ đi kèm (nếu có yêu cầu). Các mức giá này cũng có sự chênh lệch đáng kể giữa hai khu.
Chi phí sinh tại Khu Thường
Khu thường cung cấp các dịch vụ y tế cơ bản với mức giá theo quy định. Chi phí kỹ thuật sẽ được tính riêng và chi phí dịch vụ bác sĩ (nếu chọn) sẽ cộng thêm vào.
Đỡ đẻ và mổ lấy thai:
- Đỡ đẻ ngôi ngược: Khoảng 1.191.900 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 6.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Đỡ đẻ thường ngôi chỏm: Khoảng 786.700 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 5.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Đỡ đẻ thường từ sinh đôi trở lên: Khoảng 1.510.000 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 6.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Phẫu thuật lấy thai lần đầu: Khoảng 2.604.800 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 5.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Phẫu thuật lấy thai lần hai trở lên/đa thai: Khoảng 3.376.200 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 6.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Phẫu thuật lấy thai trên người bệnh có bệnh truyền nhiễm nặng (HIV-AIDS, viêm gan nặng…): Khoảng 6.517.600 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 11.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Phẫu thuật lấy thai do bệnh lý sản khoa/toàn thân/kỹ thuật cầm máu: Khoảng 4.739.300 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 7.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Phẫu thuật lấy thai do bệnh lý sản khoa (rau tiền đạo, rau bong non, tiền sản giật, sản giật…): Khoảng 4.739.300 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 8.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Phẫu thuật lấy thai và cắt tử cung trong rau cài răng lược: Khoảng 8.625.200 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 11.000.000 VNĐ nếu chọn)
Các trường hợp đau bụng dưới ở nữ giới trước sinh có thể là dấu hiệu chuyển dạ, cần được thăm khám và xử trí kịp thời.
Giảm đau:
- Giảm đau trong đẻ bằng gây tê ngoài màng cứng: Khoảng 2.402.000 VNĐ
- Giảm đau ngoài màng cứng bằng bơm truyền tự động bổ sung: Khoảng 2.100.000 VNĐ
- Giảm đau sau mổ bằng bơm truyền tự động: Gói 2.930.000 VNĐ hoặc 3.500.000 VNĐ
Chi phí sinh tại Khu Dịch vụ
Khu dịch vụ mang đến trải nghiệm thoải mái hơn với nhiều tiện ích và dịch vụ chuyên nghiệp hơn, do đó chi phí cũng cao hơn đáng kể. Tương tự khu thường, chi phí dịch vụ bác sĩ (nếu chọn) sẽ được cộng thêm.
Đỡ đẻ và mổ lấy thai:
- Đỡ đẻ ngôi ngược: Khoảng 3.960.000 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 8.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Đỡ đẻ thường ngôi chỏm: Khoảng 4.366.000 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 6.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Đỡ đẻ thường từ sinh đôi trở lên: Khoảng 4.618.000 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 8.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Phẫu thuật lấy thai lần đầu: Khoảng 6.766.000 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 9.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Phẫu thuật lấy thai lần hai trở lên: Khoảng 7.672.000 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 9.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Phẫu thuật lấy thai do bệnh lý sản khoa/toàn thân/kỹ thuật cầm máu: Khoảng 8.720.000 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 9.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Phẫu thuật lấy thai trên người bệnh có bệnh truyền nhiễm nặng: Khoảng 9.845.000 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 13.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Phẫu thuật lấy thai trên người bệnh có sẹo mổ bụng cũ phức tạp: Khoảng 8.841.000 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 10.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Phẫu thuật lấy thai do bệnh lý sản khoa (rau tiền đạo, rau bong non, tiền sản giật, sản giật…): Khoảng 8.720.000 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 10.000.000 VNĐ nếu chọn)
- Phẫu thuật lấy thai và cắt tử cung trong rau cài răng lược: Khoảng 12.299.000 VNĐ (cộng thêm dịch vụ bác sĩ 13.000.000 VNĐ nếu chọn)
Giảm đau:
- Giảm đau trong đẻ bằng gây tê ngoài màng cứng: Khoảng 2.402.000 VNĐ
- Giảm đau ngoài màng cứng bằng bơm truyền tự động bổ sung: Khoảng 2.100.000 VNĐ
- Giảm đau sau mổ bằng bơm truyền tự động: Gói 2.930.000 VNĐ hoặc 3.500.000 VNĐ
Giá phòng nội trú
Chi phí phòng nằm cũng là một phần quan trọng trong tổng chi phí sinh tại bệnh viện. Giá phòng phụ thuộc vào số lượng giường và tiện nghi đi kèm, cũng như khu vực (Khu A – thường, Khu D, Khu B3, B4 – dịch vụ). Giá được tính theo ngày.
Giá phòng Khu Thường (Khu A):
- Phòng 4-10 giường, vệ sinh chung: Khoảng 700.000 VNĐ/giường/ngày
- Phòng 5-10 giường, vệ sinh chung: Khoảng 1.000.000 VNĐ/giường/ngày
- Phòng 9 giường, vệ sinh chung: Khoảng 500.000 VNĐ/giường/ngày
Phòng nội trú khu thường tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
Giá phòng Khu Dịch vụ (Khu D, Khu B3, B4):
Khu dịch vụ có nhiều loại phòng đa dạng, từ phòng 1 giường riêng biệt đến phòng 6 giường, với tiện nghi tốt hơn.
Phòng 1 giường khu dịch vụ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội Khu D
Phòng 2 giường khu dịch vụ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội Khu D
Phòng 3 giường khu dịch vụ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội Khu D
- Phòng 1 giường/phòng (Khu B3, có công trình phụ, sofa, nôi bé, bàn trà…): Khoảng 5.000.000 VNĐ/giường/ngày
- Phòng 1 giường/phòng (Khu D, vệ sinh khép kín, bàn ghế…): Khoảng 3.000.000 VNĐ/giường/ngày
- Phòng 2 giường/phòng (Khu B3, có công trình phụ, sofa, bàn ghế nỉ, bàn trà, nôi bé): Khoảng 3.500.000 VNĐ/giường/ngày
- Phòng 2 giường/phòng (Khu D + Khu B4, có vệ sinh khép kín, bàn ghế): Khoảng 2.500.000 VNĐ/giường/ngày
Phòng 2 giường khu dịch vụ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội Khu B4
Phòng 2 giường khu dịch vụ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội Khu B4 nhìn từ góc khác
- Phòng 2 giường/phòng (Khu D, có vệ sinh khép kín): Khoảng 1.800.000 – 2.000.000 – 2.300.000 VNĐ/giường/ngày
- Phòng 3 giường/phòng (Khu B3, có công trình phụ, bộ sofa…): Khoảng 3.000.000 VNĐ/giường/ngày
Phòng 3 giường khu dịch vụ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội Khu B3
Phòng 3 giường khu dịch vụ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội Khu B3 góc khác
Phòng 3 giường khu dịch vụ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội Khu B3 góc làm việc
- Phòng 3 giường/phòng (Khu D, có vệ sinh khép kín): Khoảng 1.800.000 VNĐ/giường/ngày
- Phòng 2-3 giường/phòng (Khu D, vệ sinh chung): Khoảng 1.500.000 VNĐ/giường/ngày
- Phòng 6 giường/phòng (Khu B4, vệ sinh khép kín, bàn, ghế…): Khoảng 1.500.000 VNĐ/giường/ngày
Lưu ý rằng giảm cân vip x2 tiến hạnh có tốt không là vấn đề mà nhiều phụ nữ sau sinh quan tâm, tuy nhiên nên tham khảo ý kiến chuyên gia y tế hoặc dinh dưỡng trước khi sử dụng bất kỳ sản phẩm hỗ trợ giảm cân nào.
Bảng giá các dịch vụ sàng lọc sơ sinh và chăm sóc khác
Ngoài chi phí sinh và phòng nằm, các dịch vụ sàng lọc sơ sinh và chăm sóc mẹ bé cũng đóng góp vào tổng chi phí.
Sàng lọc sơ sinh:
Các xét nghiệm sàng lọc giúp phát hiện sớm các bệnh lý nguy hiểm ở trẻ. Bệnh viện cung cấp cả các xét nghiệm riêng lẻ và các gói sàng lọc cơ bản, nâng cao.
- Sàng lọc bệnh lý tim bẩm sinh và thính lực:
- Đo âm ốc tai (OAE): Khoảng 185.000 VNĐ
- Ghi đáp ứng thính giác thân não (ABR): Khoảng 309.000 VNĐ
- Sàng lọc bệnh lý tim bẩm sinh: Khoảng 220.000 VNĐ
- Sàng lọc sơ sinh lấy máu gót chân (không theo gói):
- Sàng lọc gần 50 bệnh rối loạn chuyển hóa: Khoảng 1.000.000 VNĐ
- Sàng lọc Hb/Thalassemia: Khoảng 612.000 VNĐ
- Sàng lọc thiếu men Biotinidase: Khoảng 120.000 VNĐ
- Sàng lọc bệnh xơ nang: Khoảng 150.000 VNĐ
- Sàng lọc hội chứng suy giảm miễn dịch bẩm sinh: Khoảng 700.000 VNĐ
- Sàng lọc bệnh thiếu men G6PD: Khoảng 184.000 VNĐ
- Sàng lọc bệnh suy giáp bẩm sinh: Khoảng 130.000 VNĐ
- Sàng lọc bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh: Khoảng 120.000 VNĐ
- Sàng lọc Bệnh rối loạn chuyển hóa đường Galactose (GALT): Khoảng 120.000 VNĐ
- Sàng lọc bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne: Khoảng 150.000 VNĐ
- Gói sàng lọc sơ sinh cơ bản:
- Bé gái: Khoảng 2.016.000 VNĐ (Bao gồm các xét nghiệm TSH, G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, GALT, Điện di huyết sắc tố Thalassemia, Sàng lọc gần 50 bệnh rối loạn chuyển hóa bẩm sinh)
- Bé trai: Khoảng 2.166.000 VNĐ (Bao gồm các xét nghiệm như gói cơ bản bé gái + Sàng lọc bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne)
- Gói sàng lọc sơ sinh nâng cao:
- Bé gái: Khoảng 3.136.000 VNĐ (Bao gồm gói cơ bản bé gái + Sàng lọc thiếu men Biotinidase, bệnh xơ nang, hội chứng suy giảm miễn dịch bẩm sinh)
- Bé trai: Khoảng 3.286.000 VNĐ (Bao gồm gói cơ bản bé trai + Sàng lọc thiếu men Biotinidase, bệnh xơ nang, hội chứng suy giảm miễn dịch bẩm sinh)
Các dịch vụ chăm sóc sau sinh và khác:
Bệnh viện cung cấp các dịch vụ hỗ trợ mẹ và bé trong những ngày đầu sau sinh.
Hình ảnh tổng hợp các chi phí sàng lọc sơ sinh và dịch vụ khác tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội.
- Massage sơ sinh: Khoảng 181.000 VNĐ/lần
- Tắm sơ sinh: Khoảng 100.000 VNĐ/lần
- Chăm sóc cuống rốn sơ sinh bằng máy plasma: Khoảng 245.000 VNĐ/lần
- Chụp ảnh khoảnh khắc chào đời (mẹ và bé da kề da): Khoảng 300.000 VNĐ
- Chụp ảnh khoảnh khắc chào đời (bố cắt dây rốn – khu dịch vụ): Khoảng 400.000 VNĐ
- Chăm sóc trẻ sơ sinh da kề da với bố (60 phút): Khoảng 250.000 VNĐ
- Tắm cho người bệnh: Khoảng 200.000 VNĐ
- Gội đầu cho người bệnh (gội khô/ướt): Khoảng 200.000 VNĐ (khô), 100.000 VNĐ (ướt)
- Xông hơi phục hồi sàn chậu sau sinh: Khoảng 150.000 VNĐ/lần
- Chiếu tia Plasma lạnh điều trị vết thương hoặc vết mổ: Khoảng 295.000 VNĐ
- Sơ sinh: Tư vấn, khám theo yêu cầu trước khi ra viện (Bác sĩ chuyên khoa nhi – sơ sinh khám): Khoảng 250.000 VNĐ
- Sơ sinh: Khám sơ sinh (sau ra viện) trong tháng đầu: Khoảng 250.000 VNĐ
- Siêu âm qua thóp: Khoảng 196.000 VNĐ
- Siêu âm ổ bụng (gan mật, tụy, lách, thận, bàng quang): Khoảng 196.000 VNĐ
- Chiếu đèn dịch vụ điều trị vàng da: Khoảng 235.000 VNĐ
- Khám mắt sơ sinh non tháng để tầm soát bệnh lý võng mạc: Khoảng 500.000 VNĐ
- Dịch vụ chăm sóc sơ sinh ban ngày/ban đêm (khu dịch vụ): Khoảng 200.000 VNĐ
Các loại thuốc đau dạ dày dạng sữa có thể hữu ích cho phụ nữ mang thai gặp các vấn đề về tiêu hóa, nhưng cần được bác sĩ tư vấn trước khi dùng. Tương tự, việc sử dụng panadol extra có tác dụng gì trong thai kỳ cũng cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn băn khoăn về giật mắt phải là điềm gì, hãy nhớ rằng trong y học, giật mắt thường liên quan đến mệt mỏi, căng thẳng hoặc thiếu chất, không phải điềm báo.
Kết luận
Trên đây là chi tiết bảng giá Bệnh viện Phụ sản Hà Nội cập nhật, giúp các gia đình có cái nhìn tổng quan về các khoản chi phí cần chuẩn bị khi sinh tại đây. Tổng chi phí cuối cùng sẽ phụ thuộc vào loại hình sinh (thường hay mổ), khu vực lựa chọn (thường hay dịch vụ), loại phòng nằm, thời gian nằm viện và các dịch vụ y tế phát sinh khác (sàng lọc, chăm sóc đặc biệt…).
Để có thông tin chính xác và cá nhân hóa nhất cho trường hợp của mình, bạn nên liên hệ trực tiếp với Bệnh viện Phụ sản Hà Nội hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ trong quá trình khám thai. Việc chuẩn bị tài chính tốt sẽ giúp bạn yên tâm hơn khi chào đón bé yêu.
Lưu ý: Thông tin bảng giá dựa trên dữ liệu tham khảo và có thể thay đổi theo thời điểm và quy định của bệnh viện. Để có thông tin chính xác nhất, vui lòng liên hệ trực tiếp Bệnh viện Phụ sản Hà Nội.